Order properties
Thông tin của 1 đơn hàng khi được lấy từ Woocommerce gồm có
Base properties
ID
: Id của đơn hàng trên portal.Store
: store của đơn hàngNumber
: mã đơn hàng (Woo)Date imported
: ngày tạo của đơn hàng trên portal.Date created Woo
: ngày tạo của đơn hàng trên Woo.Date paid
: ngày thanh toán của đơn hàng
TIP
Toàn bộ đơn hàng khi vừa tạo thì giá trị này luôn gần bằng với ngày tạo, đối với những đơn hàng trả sau, khi invoice được paid
, ngày thanh toán sẽ được update lại thành ngày paid
của invoice
Date completed
: ngày hoàn thành đơn hàng Woo.Status
: trạng thái đơn hàng, xem chi tiết hơn tại Order StatusPrivate status
: internal status...Shipping
: giá tiền shipTotal
: tổng giá trị đơn hàngPayment method
: mã phương thức thanh toán,stripe
, ..., hoặcenvoice
nếu trả sau.Payment method title
: tên phương thức thanh toán.Customer note
: ghi chú của khách hàng.
Shipping address
Thông tin địa chỉ shipping của đơn hàng.
First name
Last name
Company
Address 1
Address 2
City
State
Postcode
Country
Phone
Billing address
Thông tin địa chỉ billing của đơn hàng.
First name
Last name
Company
Address 1
Address 2
City
State
Postcode
Country
Phone
Email
Phone
Line items
Danh sách các sản phẩm trong đơn hàng.
Line item properties
Đây là thuộc tính của sản phẩm trong đơn hàng trong thời điểm đặt hàng, có thể sẽ ko trùng thuộc tính của sản phẩm trên website.
ID
: id của line item trên portal.Image
: hình ảnh của sản phẩmName
: tên sản phẩmIs variation
: sản phẩm có phải variation hay không.Product type
: mô tả loại sản phẩm, ví dụ:Size L, Color Red
Quantity
: số lượngPrice
: giá tiềnTotal
: tổng tiềnSku
: mã SKU
Line item Shipment
Đây là các thuộc tính sử dụng trên portal cho việc vận hành đơn hàng. Các thông tin này sẽ được nhập thông qua việc import file csv.
Supplier
Supplier order number
Tracking service
Production total
: giá trị từ nhà cung cấpDesign file url
Deliver service
: tên dịch vụ vận chuyểnTracking code
: mã trackingPrivate note
: internal note
Invoice
Nếu đơn hành thanh toán trả sau, thông tin invoice của đơn hàng sẽ hiện ở section này. Xem thêm tại Invoice.
Statuses
Trạng thái của đơn hàng được lấy từ Woo bao gồm:
OnHold
Pending
Processing
Completed
Cancelled
Refunded
Failed
Trash
và 2 trạng thái custom trên portal dành cho việc vận hành.
Partial Shipped
: đơn hàng được ship 1 phầnShipped
: đơn hàng đã được ship toàn bộ
DANGER
Vui lòng không sử dụng trạng thái custom nào khác ngoài 8 trạng thái nào khác trên Woo, nếu không thì đơn hàng sẽ không được đồng bộ.